Giá vàng hôm nay 19/3: Tiếp tục giảm sâu, dưới mức 1.500 USD/ounce
Giá vàng hôm nay 19/3, tiếp tục giảm sâu sau một ngày tăng mạnh, nhiều nhà đầu tư hờ hững trong bối cảnh thiệt hại kinh tế lan rộng do Covid-19.
Giá vàng thế giới hôm nay 19/3
Giá vàng hôm nay 19/3, đến đầu giờ sáng nay (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay đứng ở mức 1486.10 - 1487.10 USD/ounce.
Giá vàng giảm mạnh từ giữa ngày thứ Tư tại Mỹ, vì người mua không mấy mặn mà trong bối cảnh thiệt hại kinh tế lan rộng đến từ sự bùng phát của virus corona. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 40,30 USD/ounce xuống mức 1.486,10 USD.
Thị trường chứng khoán toàn cầu cũng đã giảm mạnh trong một đêm.
Giới đầu tư đang xem xét hậu quả của các đảo lộn trong đời sống và trên thị trường bởi Covid-19. Hầu hết các doanh nghiệp bán lẻ, trường học và trường đại học đều đóng cửa và đường phố châu Âu thưa thớt người qua lại. Các tập đoàn lớn như Boeing và các hãng hàng không Hoa Kỳ đang đứng trước nguy cư bị phá sản. Kho bạc và thị trường thương mại của Mỹ không hoạt động tốt mặc dù Fed hậu thuẫn nhiệt tình. Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Mnuchin hôm thứ Ba cảnh báo tỷ lệ thất nghiệp của Hoa Kỳ có thể lên tới 20%.
Trước đó, các thị trường và nhất là vàng đồng loạt tăng khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thực hiện các bước tiếp theo để tăng thanh khoản và giảm thiệt hại từ sự bùng phát của virus corona. Fed đã khởi động trở lại biện pháp đã áp dụng vào thời điểm khủng hoảng năm 2008 đối với các khoản nợ doanh nghiệp ngắn hạn với hy vọng các công ty có thể tiếp tục trả lương cho công nhân và mua vật tư.
Fed cũng vừa thông báo một chương trình bổ sung thanh khoản với tên "Tín dụng cho các tổ chức tài chính lớn PDCF" bắt đầu từ 20/3 kéo dài ít nhất 6 tháng. Đây là khoản tín dụng có thế chấp với kỳ hạn từ qua đêm đến 90 ngày cho 24 ngân hàng lớn nhất tại Mỹ nhằm bổ sung thanh khoản để cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và hộ gia đình.
Giá vàng trong nước
Cập nhật lúc 17h12 ngày 19/03/2020, giá vàng trong nước được SJC Hà Nội niêm yết ở mức 45,80 - 46,62 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng đồng thời 350.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua. Chênh lệch giá giữa chiều mua và bán là 820.000 đồng/lượng.
Tương tự, tại SJC TP. Hồ Chí Minh niêm yết ở mức 45,80 - 46,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng đồng thời 350.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá giữa chiều mua và bán là 800.000 đồng/lượng.
Tại Phú Qúy SJC niêm yết giá vàng ở mức 45,70 - 46,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá giữa chiều mua và bán là 600.000 đồng/lượng.
Tại PNJ Hà Nội và PNJ TP.HCM niêm yết giá vàng ở mức 45,40 - 46,40 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá giữa chiều mua và bán là 1.000.000 đồng/lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 45,80 - 46,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng tại chiều bán ra so với kết phiên hôm qua. Chênh lệch giá giữa chiều mua và bán là 400.000 đồng/lượng.
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 19/3/2020: Trong nước giảm giá rồi tăng trở lại
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 45,75 triệu đồng/lượng (mua vào) - 46,45 triệu đồng/lượng (chiều bán ra), tăng 350 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức triệu đồng/lượng 45,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 250 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 19/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán | ||||
TP Hồ Chí Minh | ||||||
Vàng SJC 1 Kg | 45.700 | 46.500 | ||||
Vàng SJC 10L | 45.700 | 46.520 | ||||
Vàng SJC 1L - 10L | 45.700 | 46.530 | ||||
Vàng SJC 5c | 43.750 | 44.750 | ||||
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 43.750 | 44.850 | ||||
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 43.350 | 44.550 | ||||
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 42.709 | 44.109 | ||||
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 31.766 | 33.566 | ||||
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 24.325 | 26.125 | ||||
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.700 | 46.500 | ||||
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.700 | 46.520 | ||||
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 45.700 | 46.530 | ||||
Hà Nội | ||||||
Vàng SJC | 45.700 | 46.520 | ||||
| ||||||
45.700 | 46.520 |